Bạn đang tìm hiểu bình ắc quy Varta loại nào tốt nhất? Có phù hợp với xe của Bạn? Có bền bỉ? Có an toàn không? Mua ắc quy Varta chính hãng ở đâu? Giá bán ắc quy Varta như thế nào? Cùng TILIMIT tìm hiểu nhé.
Giới Thiệu Thương Hiệu Ắc Quy Varta
Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Thương Hiệu Varta
VARTA là viết tắt của Vertrieb, Aufladung, Reparatur Transportabler Akkumulatoren. Tiền thân của Varta là công ty Büsche & Müller được thành lập bởi Adolf Müller tại Hagen, Đức. Công ty đã cung cấp ắc quy cho những những chiếc xe điện đầu tiên.
Khởi đầu bằng những ắc quy chiếu sáng, Varta từng bước lấn sân sang dòng ắc quy khởi động với các dòng ắc quy axit chì (năm 1914), ắc quy khô (năm 1926). Đến nửa sau thế kỷ 20, sau khi hoàn thiện dây chuyền lắp ráp ắc quy giúp đẩy nhanh tốc độ sản xuất, Varta bắt đầu vươn ra thị trường quốc tế với trên 20 quốc gia. Năm 2002, Varta được Johnson Controls, Inc. Mua lại và phát triển cho đến 2019, thuộc về tập đoàn Clarios.
Ưu Điểm Nổi Bật Của Ắc Quy Varta
Thương hiệu uy tín trên thị trường, sản phẩm có dòng phóng lớn và tuổi thọ cao.
Giá thành hợp lý, thuộc dòng sản phẩm có giá tầm trung nhưng chất lượng lại rất yên tâm.
Có mặt trên thị trường Việt Nam hơn 5 năm, đã được người tiêu dùng kiểm nghiệm và khẳng định chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra Hãng Varta còn chuyển sản xuất các bình ắc quy công nghệ AGM cho xe các dòng xe sang như Mec, Audi, với dòng phóng rất lớn và tuổi thọ bền.
Ắc quy Varta AGM Din LN6 (12V – 105Ah)/ sản xuất tại Đức
Bình Acquy Varta AGM Din ln4 580901080 (12v – 80ah)
Ac quy Varta AGM Din ln5 595901085 (12v – 95ah)
Như Ắc quy Varta AGM LN3 570901076 (12V – 70Ah)
Bình Ắc Quy Varta Có Nhưng Loại Nào?
Varta là hãng chuyên về ắc quy lắp cho ô tô và ắc quy dùng trong công nghiệp. Ắc quy của thương hiệu này có thể chia thành 3 loại như sau:
Dòng VARTA® AGM: cũng dành cho các ô tô sử dụng công nghệ Start - Stop, đặc biệt là những xe lắp mặc định ắc quy AGM như: Mercedes C200, Mercedes C250, Mercedes E200,...
VD: Varta 12V 80AH AGM LN4, Varta 12V 70AH AGM LN3
Dòng VARTA® EFB: dành cho các ô tô sử dụng công nghệ Start - Stop cơ bản như: Mazda CX5, Mazda 2, Mazda 3, Mazda 6.
Ví dụ: Varta 12V 65AH Q85/95D23L
Dòng VARTA® SLI: dành cho các ô tô thông thường không sử dụng công nghệ Start - Stop (hay còn gọi là iStop) như Toyota Vios, Kia Morning, Hyundai Grand i10....
Ví dụ: Varta 12V 40AH 54087, Varta 12V 60AH DIN 56030
Bảng Giá Bình Ắc Quy Varta
Ắc quy Varta trên thị trường có giá từ hơn 1.110.000 đến 5.750.000 tùy vào dung lượng và chủng loại sản phẩm.
Giá ắc quy Varta dòng SLI
Mã SP | Giá (đã có VAT) | Thông số | Dài * Rộng * Cao (mm) | Sử dụng cho |
---|---|---|---|---|
54087 | 1.110.000 | 12V - 40AH | 193 * 137 * 225 | Mitsubishi Mirage, Suzuki Swift, Toyota Wigo, Daihatsu Charade,... |
65B24L | 1.270.000 | 12V - 50AH | 237 * 128 * 225 | Suzuki Ertiga, Nissan Grand Livina, Toyota Vios, Honda City,... |
65B24LS | 1.270.000 | 12V - 50AH | 237 * 128 * 225 | Honda HRV, Ford Laser, Nissan Sunny, Suzuki APV,... |
65B24R | 1.270.000 | 12V - 50AH | 237 * 128 * 225 | Suzuki Vitara, Toyota Avanza, Honda Integra,... |
50D20L | 1.440.000 | 12V - 50AH | 206 * 172 * 222 | Mazda BT50, Ford Focus,Chevrolet Trax, Toyota Corolla Cross, ... |
55D23L | 1.550.000 | 12V - 60AH | 229 * 172 * 225 | Toyota Hilux, Subaru Forester, Mitsubishi Lancer, Hyundai i20, ... |
75D23L | 1.660.000 | 12V - 65AH | 229 * 172 * 225 | Ford Escape, Nissan Teana, Fiat Doblo, Renault Clio,... |
80D23L | Hết hàng | 12V - 70AH | 229 * 172 * 225 | Hyundai Creta, Honda Accord, Honda Odyssey, Ford Telstar,... |
80D26L (NX110-5L) | 1.680.000 | 12V - 75AH | 260 * 172 * 225 | Hyundai Palisade, Hyundai Starex, Fiat Sien, Isuzu MU-X,... |
80D26R (NX110-5L) | 1.680.000 | 12V - 75AH | 260 * 172 * 225 | KIA Optima K5, Peugeot 508, Hyundai Tucson, Chevrolet Trailblaze,... |
31-750 | 2.240.000 | 12V - 100AH | 330 * 173 * 239 | Xe khách, xe tải |
31-750T | 2.240.000 | 12V - 100AH | 330 * 173 * 239 | Xe khách, xe tải |
N120/150F51 | 3.120.000 | 12V - 120AH | 505 * 182 * 234 | Xe khách, xe tải |
N150/180G51R | 3.640.000 | 12V - 150AH | 508 * 215 * 234 | Xe khách, xe tải |
N200/22H52R | 4.720.000 | 12V - 200AH | 512 * 277 * 241 | Xe khách, xe tải |
DIN 54313 | 1.520.000 | 12V - 43AH | 206 * 174 * 174 | Vinfast Fadil, Chevrolet Spark, Hyundai Accent,... |
DIN 55530 | Hết hàng | 12V - 55AH | 241 * 174 * 188 | Hyundai Kona, Volkswagen Beetle, Fiat Albea,... |
DIN 55548 | Hết hàng | 12V - 55AH | 241 * 174 * 188 | Chevrolet Aveo, Chevrolet Lacetti, Daewoo Magnus,... |
DIN 56030 | 1.610.000 | 12V - 60AH | 241 * 174 * 188 | Chevrolet Colorado, Toyota Camry,Mitsubishi Outlander,... |
DIN 56031 | 1.610.000 | 12V - 60AH | 241 * 174 * 188 | Chevrolet Aveo, Chevrolet Lacetti, Daewoo Magnus,... |
DIN 56129 | 1.740.000 | 12V - 62AH | 241 * 174 * 188 | Chevrolet Colorado, Toyota Camry,Mitsubishi Outlander,... |
DIN 56530 | 1.790.000 | 12V - 65AH | 277 * 174 * 174 | Toyota Highlander, Toyota Fortuner, Ford Tourneo, Ford Transit,... |
DIN 57539 | 1.890.000 | 12V - 75AH | 277 * 174 * 174 | Nissan Terra, Vinfast Lux SA 2.0, Vinfast Lux A 2.0,... |
DIN 58014 | 2.400.000 | 12V - 80AH | 314 * 174 * 174 | Cadillac Escalade, Ford Everest, Ford Ranger 2.2, Wildtrack 3.2 |
DIN 59043 | 2.500.000 | 12V - 90AH | 314 * 174 * 188 | - |
DIN 60044 | 2.640.000 | 12V - 100AH | 352 * 174 * 188 | - |
DIN 61038 | 3.050.000 | 12V - 110AH | 393 * 174 * 188 | - |
Giá ắc quy Varta dòng AGM
Mã SP | Giá (đã có VAT) | Thông số | Dài * Rộng * Cao (mm) | Sử dụng cho |
---|---|---|---|---|
AGM LN3 | 4.290.000 | 12V - 70AH | 277 * 174 * 188 | Audi A3, Lexus RX, Mercedes E-Class, Mercedes C-Class, ... |
AGM LN4 | 4.460.000 | 12V - 80AH | 314 * 174 * 188 | Mercedes GLK-Class, Audi Q8, BMW X4, Vinfast Lux SA 2.0,... |
AGM LN5 | 4.780.000 | 12V - 95AH | 352 * 174 * 188 | Peugeot 5008, Lexus LX570, Mercedes thể thao AMG,... |
AGM LN6 | 5.750.000 | 12V - 105AH | 393 * 174 * 188 | Các dòng xe sang |
Giá ắc quy Varta dòng EFB
Mã SP | Giá (đã có VAT) | Thông số | Dài * Rộng * Cao (mm) | Sử dụng cho |
---|---|---|---|---|
Q-85/95D23L | 2.350.000 | 12V - 65AH | 229 * 172 * 225 | Mazda 2, Mazda 3, Mazda CX5 |
120D31L | 2.000.000 | 12V - 90AH | 305 * 172 * 225 | Kia Sedona, Kia Pregio, Suzuki XL7, Nissan Terra,... |
120D31R | 2.000.000 | 12V - 90AH | 305 * 172 * 225 | Hyundai Gallope, Nissan Infiniti Q80, Ford Everest,... |
Kiến Thức Về Ắc Quy Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Ắc Quy
Khi sử dụng ắc quy chúng ta cần lưu ý một số điểm khi sử dụng, cũng như bảo dưỡng khi không sử dụng trong một thời gian dài.
Kiểm tra vệ sinh các cọc bình
Kiểm tra vệ sinh đầu nối 2 cực ắc quy. Việc này không bao giờ thừa vì bụi bẩn cùng gỉ sét là một trong những nguyên nhân chính cản trở sự lưu thông của dòng điện do tiếp xúc không tốt.
Trước tiên bạn cần tháo cọc âm (-) ra trước, rồi đến cọc dương (+). Tiếp theo bạn có thể làm sạch đầu cọc và dây nối bằng một chổi lông nhúng dung dịch soda pha nước (natri cacbonat). Trong trường hợp không có dung dịch soda bạn có thể sử dụng nước nóng (nước bình thủy) để vệ sinh.
Sạc lại ắc quy khi bình yếu
Nạp lại khi thấy bình yếu (ví dụ như không đề máy được…) hoặc sau khi bổ sung nước cất vào bình. Dòng nạp bằng 1/10 dung lượng bình, tuy nhiên thời gian nạp lại phụ thuộc vào tỷ trọng dung dịch đo được thực tế (cần tháo ắc quy ra khỏi xe khi sạc). Khi lắp bình vào xe thì gắn cọc dương (+) trước, cọc âm (-) sau.
Các biểu hiện của bình ắc quy đã kém cần cân nhắc thay thế
Cạn điện dịch
Hiện tượng Sulfat hóa ( Rêu mốc ở đầu cọc bình )
Bình ắc quy bị phù nề phồng rộp ở các mặt của bình ắc quy
Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy chuyển sang màu Đỏ hoặc trắng : cần thay mới
Các đèn sáng mờ , sáng yếu khi động cơ xăng/dầu không hoạt động, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động
Có mùi axit nồng nặc bốc ra từ khoang máy
Xe khó nổ máy : mặc dù xe vừa đi xong nhưng tắt máy đề lại khó khăn
Điện áp báo trên các thiết bị báo Volt thấp hơn 12,5V
Cách Sạc Ắc Quy Ô Tô Varta
Để thực hiện sạc bình ắc quy Varta đúng cách và an toàn, người dùng hãy tham khảo các bước sau đây:
Trước khi sạc, hãy chỉnh núm của dòng sạc trên thiết bị sạc về mức nhỏ nhất.
Lựa chọn mức điện áp của bình tại bảng điều khiển của thiết bị sạc, chọn mức điện áp phù hợp với bình ắc quy.
Thực hiện nối các điện cực giữa bình ắc quy và thiết bị sạc.
Bật công tắc nguồn.
Điều chỉnh núm của dòng sạc sao cho chỉ số ampe hiển thị tương đồng với chỉ số của bình ắc quy.
Tháo sạc và rút điện khi bình ắc quy đã được sạc đầy